Xếp hạng IP là gì?

 

Xếp hạng IP là gì?

IP là tên viết tắt của từ tiếng anh Ingress Protection. Bảng xếp hạng IP được hiểu là thước đo tiêu chuẩn của hệ thống đánh giá quốc tế về khả năng chống nước và chống bụi bẩn của một thiết bị.

Dựa vào thông tin về chỉ số IP trên các thiết bị, người dùng có thể biết được khả năng chống nước và chống bụi bẩn đến mức độ nào. Từ đó, có thể trực tiếp so sánh nhiều thiết bị với nhau và lựa chọn sản phẩm phù hợp.

 

Bảng xếp hạng IP là thước đo tiêu chuẩn về khả năng chống nước và chống bụi bẩn

Hình ảnh: Bảng xếp hạng IP là thước đo tiêu chuẩn về khả năng chống nước và chống bụi bẩn

 

Nếu như một số thuật ngữ quảng cáo trìu tượng như “Không thấm nước”, “Chống bụi tốt”,… Thì chỉ số IP lại cho phép người dùng biết được chính xác khả năng chống bịu bẩn, chống nước của một thiết bị.

Đồng thời, người tiêu dùng nắm rõ được khả năng hoạt động của thiết bị trong môi trường phù hợp. Từ đó, có cách sử dụng và bảo quản phù hợp, tránh bị hư hỏng. Các chỉ số được ứng dụng cho tất cả các thiết bị trên toàn cầu nên nhà sản xuất buộc phải tuân thủ đúng quy định.

 

Các con số khác nhau trong xếp hạng IP có ý nghĩa gì?

Thông thường, chỉ số IP sẽ gồm 2 con số, nhiều người nhầm lẫn rằng 2 con số này cùng chung một ý nghĩa. Tuy nhiên, mỗi con số lại biểu thị một giá trị riêng biệt. Hai chữ số càng cao thì khả năng bảo vệ thiết bị trước bụi bẩn và tia nước càng tốt. Trong trường hợp một trong hai con số là dấu X, có nghĩa chỉ số đó không có biện pháp bảo vệ chính thức.

 

1. Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vật thể rắn và bụi (chữ số đầu tiên)

Chữ số đầu tiên đặt ngay sau IP là chữ số biểu thị khả năng chống lại các vật thể rắn (Dao, kéo, móng tay,…) và các hạt bụi bẩn xâm nhập vào bên trong. Theo quy chuẩn quốc tế, có 7 mức độ tiêu chuẩn tương ứng từ X-6.

  • X: Không có bảo vệ chống xâm nhập của vật thể hoặc chưa có biện pháp chính thức.
  • 1: Chống lại các vật rắn có kích thước lớn hơn 50mm.
  • 2: Bảo vệ khỏi các vật thể rắn có kích thước lớn hơn 12,5mm.
  • 3: Bảo vệ trước các vật thể rắn có kích thước lớn hơn 2,5mm.
  • 4: Chống lại các vật thể rắn có kích thước lớn hơn 1mm.
  • 5: Bảo vệ hạn chế khỏi sự xâm nhập của bụi; không thể ngăn chặn hoàn toàn tình trạng bụi bnar xâm nhập nhưng kiểm soát ở mức độ vừa phải không ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của thiết bị.
  • 6: Bảo vệ tuyệt đối khỏi sự xâm nhập của bụi bẩn.

 

Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vật thể rắn và bụi (chữ số đầu tiên)

Hình ảnh: Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vật thể rắn và bụi (chữ số đầu tiên)

 

2. Bảo vệ chống nước (chữ số thứ hai)

Chữ số thứ 2 sau IP được sử dụng để biểu thị khả năng bảo vệ của lớp vỏ trước sự xâm nhập và ảnh hưởng của dòng nước ở nhiều dạng như: Tia nước, giọt bắn, chìm hoàn toàn trong nước,.. Tiêu chuẩn chống nước có tới 9 mức độ từ X-8 như sau:

  • X: Không có khả năng chống nước hoặc chưa có biện pháp chính thức.
  • 1: Chống lại các giọt nước rơi theo hướng thẳng đứng.
  • 2: Bảo vệ trước sự xâm nhập của các giọt nước ở góc 15 độ.
  • 3: Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của tia nước phun lên tới 60 độ.
  • 4: Bảo vệ khỏi tia nước bắn từ mọi hướng.
  • 5: Bảo vệ trước tia nước có áp suất thấp từ mọi hướng.
  • 6: Bảo vệ chống lại các tia nước mạnh, có áp suất cao (Ví dụ phun từ vòi cao áp).
  • 7: Cho phép ngâm trong nước 30 phút ở độ sâu 1 mét.
  • 8: Ngâm liên tục tối đa 30 phút ở độ sâu vượt quá một mét, độ sâu chính xác do nhà sản xuất chỉ định.

 

Bảo vệ chống nước (chữ số thứ hai)

Hình ảnh: Bảo vệ chống nước (chữ số thứ hai)

 

Dựa vào thông tin trên, có thể đánh giá IP69 là mức độ bảo vệ cao nhất. Trên thực tế, các thiết bị có mức độ bảo vệ cao nhất hiện nay là IP68 thường được áp dụng cho các thiết bị hoạt động dưới nước, đèn LED, điện thoại thông mình, đồng hồ thông minh,…

HanoiMobile vừa giải đáp thắc mắc xếp hạng IP là gì? cũng như những thông tin cơ bản về tiêu chuẩn đánh giá này. Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp đã giúp bạn hiểu hơn về xếp hạng này để lựa chọn được các thiết bị chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng.